Skip to content

Khu vực cấm khai thác thuỷ sản

Theo Điều 60 Luật Thủy sản:

hành vi khai thác thủy sản trong vùng cấm khai thác, trong thời gian cấm khai thác; khai thác, vận chuyển thủy sản cấm khai thác; khai thác loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định; sử dụng nghề, ngư cụ khai thác bị cấm;

được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp


Theo đó, chính phủ đã ban hành danh mục 48 vùng cấm khai thác thuỷ sản trên cả nước

Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn hiện nay được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT (thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT)

Phân loại khu vực cấm khai thác

Điều 48 Luật Thủy sản quy định về phân vùng khai thác thủy sản có nội dung cụ thể như sau:

– Vùng biển Việt Nam được phân thành ba vùng khai thác thủy sản như sau:

+ Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn nước thủy triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý.

+ Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng.

+ Vùng khơi được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế của vùng biển Việt Nam.

– Ủy ban nhân dân hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển tiếp giáp nhau căn cứ vào đặc điểm cụ thể về địa lý của vùng biển ven bờ để hiệp thương xác định và công bố ranh giới vùng khai thác thủy sản ven bờ giữa hai tỉnh.

– Điều 48 Luật Thủy sản

TP Hồng Ngự cấm biển báo khu vực cấm khai thác trên đoạn sông dài khoảng 3 km. Ảnh: Hoàng Phương

Xác định khu vực cấm khai thác thuỷ sản có thời hạn thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:

a) Khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận;

b) Khu vực tập trung sinh sống của thủy sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với vùng lân cận;

c) Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản;

d) Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.

DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TTKhu vực cấmTỉnhPhạm vi/Tọa độ cấmThời gian cấm (Từ ngày-đến ngày)Đối tượng chính được bảo vệ
1Vùng biển ven Đảo Cô TôQuảng NinhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C1a: (21°04’00″N, 107°39’00″E)C1b: (21°04’00″N, 107°52’30″E)C1c: (20°55’00″N, 107°52’30″E)C1d: (20°55’00″N, 107°39’00″E)01/4 – 30/6Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành(Pocilloporidae)họ san hô lỗ đỉnh(Acroporidae)họ san hô khối (Poritidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae)Bổ sung: tôm tít (Squillidae)
2Vùng biển Long Châu – Hạ MaiHải PhòngTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C2a: (20°47’00″N, 107°10’50″E)C2b: (20°47’00″N, 107°26’00″E)C2c: (20°37’00″N, 107°26’00″E)C2d: (20°37’00″N, 107°10’50″E)01/4 – 30/6; 01/8-31/8; 01/11-30/11Loài kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)Bổ sung: cá trỏng (Engraulidae), cá bàng chài (Labridae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae)
3Vùng biển Tây Nam Long ChâuHải PhòngTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C3a: (20°34’00″N, 106°57’00″E)C3b: (20°34’00″N, 107°03’00″E)C3c: (20°30’00″N, 107°03’00″E)C3d: (20°30’00″N, 106°57’10″E)01/4 – 30/6;01/11-30/11Loài cá kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sillaginidae), cá sạo (Haemulidae), tôm he (Penaeidae)
4Vùng ven biển Quất LâmNam ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C4a: (20°12’30″N, 106°26’50″E)C4b: (20°08’00″N, 106°31’00″E)C4c: (20°03’00″N, 106°24’00″E)C4d: (20°08’00″N, 106°19’30″E)01/4 – 30/6Cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae)
5Vùng ven biển Hòn NẹNinh Bình, Thanh HóaTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C5a: (20°00’30″N, 106°12’20″E)C5b: (20°00’30″N, 106°18’00″E)C5c: (19°51’30″N, 106°18’00″E)C5d: (19°51’30″N, 106°07’15″E)C5e: (19°46’00″N, 106°07’15″E)C5f: (19°46’00″N, 105°55’20″E)01/4 – 30/6Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai (Platycephalidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá trỏng (Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)Bổ sung: cá đù (Sciaenidae), cá móm (Gerreidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae),
6Vùng ven biển Quảng XươngThanh HóaTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C6a: (19°40’00″N, 105°50’20″E)C6b: (19°40’00″N, 106° 02’00″E)C6c: (19°32’00″N, 106° 00’00″E)C6d: (19°32’00″N, 105°48’35″E)01/4 – 30/5;01/8 – 31/8Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)Bổ sung: tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)
7Vịnh Diễn ChâuNghệ AnTrong phạm vi:Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N,Kinh độ từ 105°36’E đến 105°42’E01/4 – 30/6Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneussulphureus)
8Bãi tắm Cửa LòNghệ AnTừ bờ Nam Lạch Lò đến bờ Bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa đến 1.000m01/4 – 30/9Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại cá con
9Vùng ven biển Nghi XuânHà TĩnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C9a: (18°40’00″N, 105°48’00″E)C9b: (18°43’00″N, 105°55’00″E)C9c: (18°32’00″N, 106°02’00″E)C9d: (18°27’30″N, 105°56’30″E)01/3 -30/6Cá phèn (Mullidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)Bổ sung: cá bơn (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)
10Vùng biển ven bờ xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (khu vực Hòn La – Vũng Chùa)Quảng BìnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C10a: (17°50’39″N, 106°30’33″E)C10b: (17°59’17″N, 106°36’58″E)C10c: (17°51’20″N, 106°44’20″E)C10d: (17°51’21″N, 106°28’39″E)C10e: (17°59’49″N, 106°29’11″E)01/4-30/9Tôm Hùm, bãi đẻ của các loài thủy sản
11Vùng ven biển Lăng CôThừa Thiên HuếTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C11a: (16°16’35″N, 108°03’30″E)C11b: (16°20’35″N, 108°08’00″E)C11c: (16°16’35″N, 108°12’35″E)C11d: (16°12’55″N, 108°09’30″E)01/4 – 30/6;01/8 – 30/8Cá mối (Synodontidae), cá căng (Tẻapontidae), cá phèn (Mullidae), cá trỏng (Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
12Đông Bắc Hòn Dài, Cù Lao ChàmQuảng NamTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C12a: (15°56’55″N, 108°28’59″E)C12b: (15°56’57″N, 108°28’59″E)C12c: (15°56’48″N, 108°29’07″E)C12d: (15°56’48″N, 108°29’09″E)01/5 – 30/7;Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli)
13Hòn Cao-Mũi Còng Cọc, Nhơn LýBình ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C13a:(13°53’29”N, 109°17’24”E)C13b:(13°53’30”N, 109°17’22”E)C13c : (13°53’50”N, 109°17’36”E)C13d: (13°53’49”N, 109°17’38”E)01/11 – 30/02; 01/5 – 30/6Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
14Hòn Khô lớn- Bờ Đập-Mũi Yến, Nhơn HảiBình ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C14a: (13°45’49”N, 109°17’23”E)C14b: (13°45’40”N, 109°18’00”E)C14c: (13°45’13”N, 109°17’54”E)C14d: (13°45’80”N, 109°17’14”E)C14e: (13°45’14”N, 109°17’15”E)01/11 – 30/2;01/5 – 30/6Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
15Bắc Bãi Xếp, Ghềnh RángBình ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C15a: (13°41’52’N, 109°13’57”E)C15b: (13°41’53”N, 109°14’16”E)C15c: (13°41’28”N, 109°14’21”E)C15d: (13°41’27”N, 109°13’57”E)01/4 – 30/8;Bãi ương giống cá mú mè và cá mú sông
16Hòn Ngang- Hòn Sâu-Hòn Nhàn-Hòn Đất, Ghềnh RángBình ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C16a: (13°40’54”N, 109°14’17”E)C16b: (13°41’08”N, 109°15’11”E)C16c:(13°40’40”N, 109°15’28”E)C16d:(13°40’49”N, 109°14’15”E)01/3 – 30/6;01/11 – 30/02Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm
17Bãi Làng-Mũi Lăng Bà, Nhơn ChâuBình ĐịnhTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C17a: (13°36’37”N, 109°21’14”E)C17b: (13°36’18”N, 109°21’40”E)C17c: (13°36’07”N, 109°21’28”E)C17d: (13°36’15”N, 109°21’05”E)01/3 – 30/6;01/11 – 30/02Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm
18Vùng ven biển Nha TrangKhánh HòaTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:B18a: (12°29’50″N, 109°18’55″E)B18b: (12°29’50″N, 109°27’00″E)B18c: (12°15’00″N, 109°27’00″E)B18d: (12°15’00″N, 109°11’50″E)01/5-31/5;01/7-31/8;01/11-30/11Cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), cá đối (Mugilidae), cá hố (Trichiuridae), cá chình rắn (Ophichthyidae), tôm he (Penaeidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae)
19Vùng ven biển Phan ThiếtBình ThuậnTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C19a: (11°01’50″N, 108°23’25″E)C19b: (10°54’00″N, 108°28’00″E)C19c: (10°40’00″N, 108°03’00″E)C19d: (10°43’45″N, 108°00’30″E)01/11 – 30/1101/01-30/4;01/7-31/7;Cá lượng (Nemipteridae),cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)Bổ sung: cá căng (Terapontidae), cá đù (Sciaenidae), cá hố (Trichiuridae), cá khế (Carangidae),tôm tít (Squillidae)
20Vùng ven biển vịnh Phan RíBình ThuậnTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C20a: (11°11’00″N, 108°43’43″E)C20b: (11°07’50″N, 108°45’00″E)C20c: (11°02’00″N, 108°31’30″E)C20d: (11°05’00″N, 108°29’02″E)01/02-30/4;01/8-31/8;01/11-30/11Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá phèn (Mullidae), cá mối (Synodontidae), cá chình rắn (Ophichthyidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá đối (Mugilidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae)
21Vùng ven biển Vũng Tàu – Tiền GiangVũng Tàu, Tiền GiangTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C21a: (10°22’38″N, 107°14’30″E)C21b: (10°14’30″N, 107°19’30″E)C21c: (09°59’00″N, 106°55’00″E)C21d: (10°07’00″N, 106°47’40″E)01/11-30/1101/01-30/4;01/7-31/8;Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae)Bổ sung: cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), cá hố (Trichiuridae), cá trác (Priacanthidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae), tôm chì (Pandalidae)
22Vùng ven biển Vĩnh ChâuSóc TrăngTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C22a: (9°21’30″N, 106°10’20″E)C22b: (9°12’30″N, 106°14’30″E)C22c: (9°06’30″N, 106°01’00″E)C22d: (9°16’30″N, 105°57’00″E)01/11 – 30/1101/02-31/5;Cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)Bổ sung: cá mối (Synodontidae), cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đối (Mugilidae), cá phèn (Mullidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae)
23Vùng ven biển Đông HảiBạc LiêuTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C23a: (9°13’00″N, 105°47’30″E)C23b: (9°01’00″N, 105°51’00″E)C23c: (8°56’00″N, 105°36’00″E)C23d: (9°6’30″N, 105°32’00″E)01/3-30/6;01/10-30/11Cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae),Bổ sung: Cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá kìm (Hemiramphidae), cá mú (Epinephelinae), cá khế (Carangidae), tôm gai 29 (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)
24Sân Nghêu Đồn, Thạnh PhongBến TreTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C24a: (09°48’21”N, 106°36’05”E)C24b: (09°48’24”N, 106°36’24”E)C24c: (09°48’13”N, 106°36’18”E)C24d: (09°48’12”N, 106°36’39”E)C24e: (09°47’41”N, 106°36’32”E)C24g: (09°47’56”N, 106°37’00”E01/5-30/7;01/11-30/01;Bãi ương giống nghêu/ngao, cua xanh.
25Vùng ven biển phía Đông Ngọc HiềnCà MauTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C25a: (8°48’00″N, 105°17’30″E)C25b: (8°45’00″N, 105°21’00″E)C25c: (8°40’15″N, 105°15’30″E)C25d: (8°36’00″N, 105°19’00″E)C25e: (8°32’30″N, 105°14’00″E)C25f: (8°39’20″N, 105°07’30″E)01/11-30/1101/3-31/5;Cá mối (Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá chai (Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaeminidae)Bổ sung: tôm tít (Squillidae)
26Vùng ven biển phía Đông Hòn KhoaiCà MauTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C26a: (8°38’00″N, 105°05’50″E)C26b: (8°28’30″N, 105°06’00″E)C26c: (8°28’30″N, 105°01’00″E)C26d: (8°23’00″N, 105°01’00″E)C26e: (8°23’00″N, 104°56’00″E)C26f: (8°28’30″N, 104°56’00″E)C26g: (8°28’30″N, 104°52’00″E)C26h: (8°34’15″N, 104°51’30″E)01/11 – 30/1101/02-31/5Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae) cá đối (Mugilidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá bống (Gobiidae), cá nhái (Belonidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, )
27Vùng ven biển phía Tây Ngọc HiềnCà MauTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C27a: (8°48’00″N, 104°35’00″E)C27b: (8°48’00″N, 104°47’00″E)C27c: (8°35’50″N, 104°44’00″E)C27d: (8°29’00″N, 104°44’00″E)C27e: (8°29’00″N, 104°47’00″E)01/11 – 30/1101/02-29/02;01/5-30/6Cá lượng (Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá đù (Sciaenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim (Stromateidae), cá nục heo (Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)Bổ sung: cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá chai (Platycephalidae), cá sơn đá (Holocentridae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm lửa (Solenoceridae)
28Vùng ven biển vịnh Rạch GiáKiên GiangTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C28a: (10°06’10″N, 104°56’50″E)C28b: (9°54’35″N, 105°00’35″E)C28c: (9°54’35″N, 104°56’50″E)01/4 – 30/6Cá đù (Sciaenidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng (Lutjanidae), cá bơn (Cynoglossidae)
29Vùng ven biển phía Đông An ThớiKiên GiangTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C29a: (10°03’00″N, 104°06’00″E)C29b: (10°03’00″N, 104°10’00″E)C29c: (9°59’00″N, 104°10’00″E)C29d: (9°59’00″N, 104°06’00″E)01/11 – 30/11Cá mú (Serranidae), cá bò (Monacanthidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
30Vùng biển phía Tây quần đảo Hải TặcKiên GiangTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C30a: (10°18’00″N, 104°16’00″E)C30b: (10°18’00″N, 104°20’00″E)C30c: (10°14’00″N, 104°20’00″E)C30d: (10°15’00″N, 104°16’00″E)01/4 – 30/6Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae)
31Vùng biển phía Tây Bắc đảo Hòn TreKiên GiangTrong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:C31a: (10°02’45″N, 104°47’00″E)C31b: (10°02’45″N, 104°51’00″E)C31c : (9°58’45″N, 104°51’00″E)C31d : (9°58’45″N, 104°47’00″E)01/11 – 30/11Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
32Sông GâmCao Bằng, Tuyên Quang, Hà GiangTừ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang)01/5 – 31/701/4 – 31/7Cá chiên (Bagarius rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus)
33Sông LôTuyên Quang, Phú ThọTừ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ)01/5 – 31/701/4 – 31/7Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni),
34Sông LôTuyên QuangTừ bến Đền (xã Bạch Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên)01/4 – 31/7Cá chày đất (Spinibarbus hollandi), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius rutilus)
35Sông Rạng và sông Văn ÚcHải Dương, Hải PhòngHuyện Thanh Hà và Kim Thành (Hải Dương), huyện An Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng).01/3 – 30/6Đường di cư sinh sản cá mòi đồng thời bảo vệ một số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch, cá mòi, tôm rảo,…
36Sông HồngPhú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà NộiTP Việt Trì, huyện Lâm Thao, Tam Nông, ThanhThủy thuộc tỉnh Phú Thọ;Huyện Vĩnh Tường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội.01/3 – 31/7Cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá chình nhật (Angilla japonica), cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa), cá chày chàng (Ochetobus elongatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên (Bagarius rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis).
37Sông HồngYên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái BìnhTừ huyện Văn Yên – Yên Bái đến các cửa sông thuộc tỉnh Nam Định và Thái Bình01/3 – 31/5Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)
38Sông HồngLào Cai, Yên BáiNgòi Nhù, ngòi Bo, bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi Cờ, ngòi Thia01/4 – 31/7Cá chiên (Bagarius rutilus), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus)
39Sông Thái BìnhThái Nguyên, Phú Thọ, Hà NộiHuyện Phú Bình, Thái Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội)01/3 – 31/5Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)
40Sông Đà, hồ Hòa BìnhHòa BìnhCác cửa suối, bãi đẻ thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình01/4 – 31/7Cá măng (Elopichthys bambusa), anh vũ (Semilabeo obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên bắc (Bagarius rutilus)
41Sông MãThanh Hóa, Sơn LaHuyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa, huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định (Thanh Hóa), huyện Sông Mã (Sơn La)01/4 – 31/7Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus guttatus), cá Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus canius)
42Sông MãThanh HóaVùng cửa Hới giữa huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm Sơn01/4 – 30/6Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops cryprinoides), cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm tròm (Nematalosa naus)
43Hạ lưu sông LamNghệ An, Hà TĩnhTừ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh)01/7 – 31/8Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis)
44Sông Đồng NaiĐồng Nai, Tp. Hồ Chí MinhTừ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh01/6 – 30/8Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate),
45Cửa sông Định An và Trần ĐềTrà Vinh, Sóc TrăngGiới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ: 9°29’32″N, 106°15’30″E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố01/4 – 30/6Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas)
46Hồ Ya LyKon Tum, Gia LaiToàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum)01/4 – 31/5Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng bay (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides)
47Sông SerePokĐắk Lắk, Đắk NôngTừ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông)01/6 – 31/8Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá nàng hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis), cá thát lát khổng lồ (Chitala lopis)
48Sông Krong AnaĐăk LăkXã Ea Na, thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa, xã Quảng Điền01/6 – 31/8Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá còm (Chitala ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli)

Trang thông tin điện tử Bảo tồn biển Việt Nam

– Cơ quan chủ quản: Cục Kiểm ngư
– Cơ quan quản lý trang tin điện tử: Cục Kiểm ngư (Bộ nông nghiệp &
Phát triển nông thôn) – Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
– Chịu trách nhiệm: Phòng Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản
– Tel:  +84 4 6683 2408; – Fax: +84.4.3724.5410   –  Email: ficen@mard.gov.vn
– Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet số 264/GP-TTĐT, cấp ngày 15/12/2010
– Khi sử dụng thông tin trên trang web này, đề nghị ghi rõ nguồn  www.fistenet.gov.vn  hoặc  www.tongcucthuysan.gov.vn

Video & thư viện ảnh

Mục lục