Skip to content

Danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Ngày 08 tháng 3 năm 2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản có quy định chi tiết về danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Theo đó, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được phân làm 2 nhóm: nhóm I (126 loài) và nhóm II (60 loài).

– Luật 18/2017/QH14 Thủy sản
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản

Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là gì?

Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm loài thủy sản có phần lớn hay cả vòng đời sống trong môi trường nước, có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. (Luật Thủy sản, 2017).

Các cấp độ trong sách đỏ IUCN

Tiêu chí để xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm như thế nào?

Theo quy định tại điều Điều 7, Nghị định 26/2019/NĐ-CP: Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được phân thành hai nhóm, gồm Nhóm I và Nhóm II.

Tiêu chuẩn đánh giá nguy cơ tuyệt chủng

Theo Danh lục đỏ các loài bị đe dọa của Hiệp hội quốc tế về bảo tồn thiên nhiên

(gọi tắt là Danh lục đỏ IUCN)

Danh lục đỏ IUCN cung cấp các thông tin về vị trí phân loại, tình trạng bảo tồn và sự phân bố của các taxon động vật và thực vật đã được các chuyên gia xem xét đánh giá. Hệ thống các bậc và các tiêu chí đánh giá đã được thiết kế để xác định một cách tương đối chính xác nguy cơ tuyệt chủng của các taxon.

Các mức nguy cơ tuyệt chủng toàn cầu được Danh lục đỏ IUCN năm 2008 xếp hạng như sau:

– EX: Mức đã tuyệt chủng không còn cá thể nào tồn tại

– EW: Mức tuyệt chủng ngoài thiên nhiên, tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– CR: Mức rất nguy cấp theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– EN: Mức nguy cấp theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– VU: Mức sẽ nguy cấp theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– NT: Mức gần nguy cấp theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– LC: Mức ít lo ngại theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– DD: Mức thiếu dẫn liệu theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN.

– NE: Mức không đánh theo phân loại về nguy cơ đe dọa tuyệt chủng loài của IUCN

Theo Sách Đỏ Việt Nam

(Phiên bản 2.2, 1994 của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN)

Các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của các loài, các thứ hạng về mức độ đe dọa tuyệt chủng của sinh vật hoang dã:

          Tiêu chuẩn       Thứ hạngNguy cơ tuyệt chủng(A) Suy giảm số lượng quần thể/10 năm(B) Khu vực phân bố/nơi cư trú (km2)(C) Số cá thể trong quần thể
Tuyệt chủng-EXKhông còn cá thể nào tồn tại
Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên-EWChỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt
Rất nguy cấp-CRCực kỳ lớn≥80%<100/10<250
Nguy cấp-ENRất lớn≥50%<5000/500<2500
Sẽ nguy cấp-VULớn≥20%<20.000/2000<10.000

Nơi cư trú: Vị trí, địa điểm cư trú của một quần thể trong vùng phân bố địa lý hay nơi sống của loài.

Khu vực phân bố: Là vùng mà trên đó một loài chiếm cứ (có sự xuất hiện của loài).

Các mức độ đe dọa tuyệt chủng được hiểu như sau: (theo Sách Đỏ Việt Nam năm 2007)

Tuyệt chủng (Extinct-EX): một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của taxon đó đã chết.

Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ.

Rất nguy cấp (Critically endangered-CR): một taxon được coi là rất nguy cấp khi đang đứng trước một nguy cơ cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai trước mắt.

Nguy cấp (Endangered-EN): một taxon được coi là nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai gần.

Sẽ nguy cấp (Vulnerable-VU): một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai tương đối gần.

Danh mục loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm

Nhóm 1 (126 loài)

Các loài thủy sản ở tình trạng đặc biệt nguy cấp, có giá trị đặc biệt về khoa học, kinh tế ở tình trạng nguy cơ tuyệt chủng cao; chỉ được khai thác để bảo tồn, nghiên cứu tạo giống ban đầu và hợp tác quốc tế.

Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I khi đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Mang nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn, chọn giống phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc chứa chất hoặc hoạt chất có tác dụng sinh học đặc hiệu được sử dụng làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm thuốc phục vụ ngành y tế hoặc có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa hoặc giữ vai trò quyết định trong việc duy trì sự cân bằng của các loài khác trong quần xã hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo của khu vực địa lý tự nhiên.

b) Số lượng còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 05 năm tiếp theo.

– Nghị định 26/2019/NĐ-CP

II. Lớp cá xương

TTTên Việt NamTên khoa học
IILỚP CÁ XƯƠNGOSTEICHTHYES
7.Cá chình munAnguilla bicolor
8.Cá chình nhậtAnguilla japonica
9.Cá cháy bắcTenualosa reevesii
10.Cá mòi đườngAlbula vulpes
11.Cá đéIlisha elongata
12.Cá thát lát khổng lồChitallopis
13.Cá anh vũSemilabeo obscurus
14.Cá chép gốcProcypris merus
15.Cá hôCatlocarpio siamensis
16.Cá học tròBalantiocheilos ambusticauda
17.Cá lợ thân cao (Cá lợ)Cyprinus hyperdorsalis
18.Cá lợ thân thấpCyprinus multitaeniata
19.Cá măng giảLuciocyprinus langsoni
20.Cá mayGyrinocheilus aymonieri
21.Cá mè huếChanodichthys flavpinnis
22.Cá mơn (Cá rồng)Scleropages formosus
23.Cá pạo (Cá mị)Sinilabeo graffeuilli
24.Cá raiNeolisochilus benasi
25.Cá trốcAcrossocheilus annamensis
26.Cá trữCyprinus dai
27.Cá thơmPlecoglossus altivelis
28.Cá niết cúc phươngPterocryptis cucphuongensis
29.Cá tra dầuPangasianodon gigas
30.Cá chen bầuOmpok bimaculatus
31.Cá vồ cờPangasius sanitwongsei
32.Cá sơn đàiOmpok miostoma
33.Cá bám đáGyrinocheilus pennocki
34.Cá trê tốiClarias meladerma
35.Cá trê trắngClarias batrachus
36.Cá trèo đồiChana asiatica
37.Cá bàng chài vân sóngCheilinus undulatus
38.Cá dao cạoSolenostomus paradoxus
39.Cá dây lưng gùCyttopsis cypho
40.Cá kèn trung quốcAulostomus chinensis
41.Cá mặt quỷScorpaenopsis diabolus
42.Cá mặt trăngMola mola
43.Cá mặt trăng đuôi nhọnMasturus lanceolatus
44.Cá nòng nọc nhật bảnAteleopus japonicus
45.Cá ngựa nhậtHippocampus japonicus
46.Cá đường (Cá sủ giấy)Otolithoides biauratus
47.Cá kẽm chấm vàngPlectorhynchus flavomaculatus
48.Cá kẽm mép vẩy đenPlectorhynchus gibbosus
49.Cá song vân giunEpinephelus undulatostriatus
50.Cá mó đầu uBolbometopon muricatum
51.Cá mú dẹtCromileptes altivelis
52.Cá mú chấm béPlectropomus leopardus
53.Cá mú sọc trắngAnyperodon leucogrammicus
54.Cá hoàng đếPomacanthus imperator
126.Rong tóc tiênBangia fuscopurpurea

III. Lớp cá sụn

TTTên Việt NamTên khoa học
IllLỚP CÁ SỤNCHONDRICHTHYES
55.Các loài cá đuối nạngMobula sp.
56.Các loài cá đuối ó mặt quỷManta sp.
57.Cá đuối quạtOkamejei kenojei
58.Cá giống mõm trònRhina ancylostoma
59.Cá mập đầu bạcCarcharhinus albimarginatus
60.Cá mập đầu búa hình vỏ sòSphyrna lewini
61.Cá mập đầu búa lớnSphyrna mokarran
62.Cá mập đầu búa trơnSphyrna zygaena
63.Cá mập đầu vây trắngCarcharhinus longimanus
64.Cá mập đốm đen đỉnh đuôiCarcharhinus melanopterus
65.Cá mập hiềnCarcharhinus amblyrhynchoides
66.Cá mập lơ cátCarcharhinus leucas
67.Cá mập lụaCarcharhinus falciformis
68.Cá mập trắng lớnCarcharodon carcharias
69.Cá nhám lông nhungCephaloscyllium umbratile
70.Cá nhám nâuEtmopterus lucifer
71.Cá nhám nhu mìStegostoma fasciatum
72.Cá nhám răngRhinzoprionodon acutus
73.Cá nhám thuLamna nasus
74.Cá nhám thu/cá mập sâuPseudocarcharias kamoharai
75.Cá nhám voiRhincodon typus
76.Các loài cá đaoPristidae spp.
77.Các loài cá mập đuôi dàiAlopias spp.

IV. Lớp hai mảnh vỏ

TTTên Việt NamTên khoa học
IVLỚP HAI MẢNH VỎBIVALVIA
78.Trai bầu dục cánh cungMargaritanopsis laosensis
79.Trai cóc dàyGibbosula crassa
80.Trai cóc hình láLamprotula blaisei
81.Trai cóc nhẵnCuneopsis demangei
82.Trai cóc vuôngProtunio messageri
83.Trai mẫu sơnContradens fultoni
84.Trai sông bằngPseudobaphia banggiangensis

V. Lớp chân bụng

TTTên Việt NamTên khoa học
VLỚP CHÂN BỤNGGASTROPODA
85.Các loài trai tai tượngTridacna spp.
86.Họ ốc anh vũ (tất cả các loài)Nautilidae
87.Ốc đụn cáiTectus niloticus
88.Ốc đụn đựcTectus pyramis
89.Ốc mút vệt nâuCremnoconchus messageri
90.Ốc sứ mắt trĩCypraea argus
91.Ốc tù vàCharonia tritonis
92.Ốc xà cừTurbo marmoratus

VI. Lớp san hô

TTTên Việt NamTên khoa học
VILỚP SAN HÔANTHOZOA
93.Bộ san hô đá (tất cả các loài)Scleractinia
94.Bộ san hô cứng (tất cả các loài)Stolonifera
95.Bộ san hô đen (tất cả các loài)Antipatharia
96.Bộ san hô sừng (tất cả các loài)Gorgonacea
97.Bộ san hô xanh (tất cả các loài)Helioporacea

VII. Ngành da gai

TTTên Việt NamTên khoa học
VIINGÀNH DA GAIECHINODERMATA
98.Cầu gai đáHeterocentrotus mammillatus
99.Hải sâm hổ pháchThelenota anax
100.Hải sâm lựuThelenota ananas
101.Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa)Actinopyga mauritiana
102.Hải sâm trắng (Hải sâm cát)Holothuria (Metriatyla) scabra
103.Hải sâm vúMicrothele nobilis

VIII. Giới thực vật

TTTên Việt NamTên khoa học
VIIIGIỚI THỰC VẬTPLANTAE
104.Cỏ nànHalophila beccarii
105.Cỏ xoan đơnHalophila decipiens
106.Cỏ lăn biểnSyringodium izoetifolium
107.Rong bắp súKappaphycus striatum
108.Rong bong bóng đỏScinaia boergesenii
109.Rong câu chân vịtHydropuntia eucheumoides
110.Rong câu congGracilaria arcuata
111.Rong câu dẹpGracilaria textorii
112.Rong câu đỏGracilaria rubra
113.Rong câu gậyGracilaria blodgettii
114.Rong chân vịt nhănCryptonemia undulata
115.Rong đông gai dàyHypnea boergesenii
116.Rong đông saoHypnea cornuta
117.Rong hồng mạc nhănHalymenia dilatata
118.Rong hồng mạc trơnHalymenia maculata
119.Rong hồng vânBetaphycus gelatinum
120.Rong hồng vân thỏiEucheuma arnoldii
121.Rong kỳ lânKappaphycus cottonii
122.Rong mơSargassum quinhonensis
123.Rong mơ mềmSargassum tenerrimum
124.Rong nhớtHelminthodadia australis
125.Rong sụn gaiEucheuma denticulatum
126.Rong tóc tiênBangia fuscopurpurea

Nhóm II (60 loài)

Các loài thủy sản ở tình trạng sẽ nguy cấp, có giá trị cao về khoa học; kinh tế nhưng có nguy cơ đang bị suy giảm số lượng trong tự nhiên; được phép khai thác có điều kiện.

Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II khi đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Đáp ứng tiêu chí loài nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I.

b) Số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 20% trong 05 năm tiếp theo.

– Nghị định 26/2019/NĐ-CP

DANH SÁCH CÁC LOÀI THỦY SẢN THUỘC NHÓM 2:

I. Lớp Cá

TTTên Việt NamTên khoa họcThời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng)Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm)
ILỚP CÁ   
1.Cá bỗngSpinibarbus denticulatus1/4 – 31/8≥ 50
2.Cá cầyParaspinibarbus macracanthus1/4 – 31/8≥ 40
3.Cá cháo biểnElops saurus ≥ 20
4.Cá cháo lớnMegalops cyprinoides1/3 – 1/6≥ 20
5.Cá chày đấtSpinibarbus hollandi1/4 – 31/8≥ 30
6.Cá chiênBagarius rutilus1/4 – 31/7≥ 45
7.Cá chiên bạcBagarius yarrelli1/4 – 31/8≥ 45
8.Cá chình hoaAnguilla marmorata1/3 – 30/4 
9.Cá chình nhọnAnguilla borneensis1/3 – 30/4 
10.Cá còm (cá nàng hai)Chitala ornata1/5 – 30/10≥ 40
11.Cá còm hoa (Thát lát cườm)Chitala blanci1/5 – 30/10≥ 40
12.Cá dảnh bôngPuntioplites bulu1/6 – 31/10≥ 30
13.Cá duồngCirrhinus microlepis1/4 – 31/8≥ 30
14.Cá duồng bayCosmochilus harmandi1/6 – 31/9≥ 30
15.Cá ét mọiMorulius chrysophekadion1/5 – 31/9≥ 20
16.Cá he đỏBarbonymus altus1/6 – 31/9≥ 30
17.Cá he vàngBarbonymus chwanenfeldi1/4 – 31/9≥ 30
18.Cá hỏaSinilabeo tonkinensis ≥ 43
19.Cá hườngDatnioides microlepis1/4 – 31/8≥ 20
20.Cá hường vệnDatnioides quadrifasciatus1/6 – 31/8≥ 20
21.Cá lăng (Cá lăng chấm)Hemibagrus guttatus1/4 – 31/7≥ 56
22.Cá lăng đenHemibagrus pluriradiatus1/4 – 31/7≥ 50
23.Cá măng (Cá măng đậm)Elopichthys bambusa1/4 – 30/7 
24.Cá măng sữaChanos chanos1/3 – 31/5 
25.Cá mòi cờ chấmKnonsirus punctatus1/4 – 31/8≥ 20
26.Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ)Clupanodon thrissa1/4 – 31/8≥ 20
27.Cá mòi không răngAnodontosma chacunda1/11 – 30/1≥ 10
28.Cá mòi mõm trònNematalosa nasus1/4 – 31/7 
29.Cá mõm trâuBangana behri1/5 – 31/9≥ 30
30.Cá ngạnhCranoglamis bouderius ≥ 21
31.Cá ngựaTor mekongensis1/6 – 31/10≥ 30
32.Cá ngựa bắcTor (Folifer) brevifilis1/4 – 31/8≥ 20
33.Cá ngựa namHampala macrolepidota ≥ 18
34.Cá ngựa xámTor tambroides1/4 – 31/8≥ 30
35.Cá rầm xanhSinilabeo lemassoni ≥ 25
36.Cá sỉnh (niên)Onychostoma gerlachi1/4 – 31/8≥ 30
37.Cá sỉnh gaiOnychostoma laticeps1/4 – 31/8≥ 20
38.Cá sủBoesemania microlepis1/4 – 31/8≥ 60
39.Cá thái hổDatnioides pulcher1/6 – 31/8≥ 20
40.Cá trà sócProbarbus jullieni1/12 – 30/1 năm sau 
41.Cá trènOmpok siluroides1/4 – 31/8≥ 40
42.Cá vềnMegalobrama terminalis ≥ 23
43.Cá kimSchindleria praematura1/6 – 31/7 
44.Cá ngựa chấmHippocampus trimaculatus1/5 – 1/8≥ 14
45.Cá ngựa đenHippocampus kuda1/9 – 1/12≥ 12
47.Cá ngựa ken lôHippocampus kelloggi1/5 – 1/8≥ 20
48.Cá mú hoa nâuEninephelus fuscoguttatus1/3 – 1/6≥ 40
49.Cá đù đầu lớnCollichthys lucidus1/1 – 30/4≥ 10

II. Giáp Xác

TTTên Việt NamTên khoa họcThời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng)Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm)
IIGIÁP XÁC   
50.Cua đáGecarcoidea lalandii ≥ 7*
51.Cua hoàng đếRanina ranina ≥ 10*
52.Tôm hùm bôngPanulirus ornatus1/4 – 30/5 
53.Tôm hùm đáPanulirus homarus1/4 – 30/5 
54.Tôm hùm đỏPanulirus longipes1/4 – 30/5 
55.Tôm hùm kiếm ba gócLinuparus trigonus1/4 – 30/5 
56.Tôm hùm lông đỏPalinurellus gundlachi wieneckii1/4 – 30/5 
57.Tôm hùm senPanulirus versicolor1/4 – 30/5 
58.Tôm vỗ biển sâuIbacus ciliatus1/4 – 30/5 
59.Tôm vỗ dẹp trắngThenus orientalis1/4 – 30/5 
60.Tôm vỗ xanhParribacus antarcticus1/4 – 30/5 

Trang thông tin điện tử Bảo tồn biển Việt Nam

– Cơ quan chủ quản: Cục Kiểm ngư
– Cơ quan quản lý trang tin điện tử: Cục Kiểm ngư (Bộ nông nghiệp &
Phát triển nông thôn) – Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
– Chịu trách nhiệm: Phòng Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản
– Tel:  +84 4 6683 2408; – Fax: +84.4.3724.5410   –  Email: ficen@mard.gov.vn
– Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet số 264/GP-TTĐT, cấp ngày 15/12/2010
– Khi sử dụng thông tin trên trang web này, đề nghị ghi rõ nguồn  www.fistenet.gov.vn  hoặc  www.tongcucthuysan.gov.vn

Video & thư viện ảnh

Mục lục